Menu chức năng phần mềm ViewPower【ViewPower Function Menu】
Quảng cáo
  1. Trang chủ
  2. Tin tức
  3. Menu chức năng phần mềm ViewPower (ViewPower Function Menu)

Menu chức năng phần mềm ViewPower (ViewPower Function Menu)

Sun, 18/12/2016 12:00 | 4721 lượt xem

Trong bài viết <<Hướng dẫn sử dụng phần mềm ViewPower để quản lý UPS>>, chúng tôi đã giới thiệu cho Quý vị một số thông tin tổng quan về phần mềm, Hướng dẫn gỡ bỏ và cài đặt phần mềm ViewPower, Service Tray Application, giao diện người dùng đồ họa ViewPower GUI.

Ở bài viết này, chúng tôi tiếp tục giới thiệu cho Quý vị các menu chức năng của phần mềm ViewPower (ViewPower Function Menu)

1. Cấu hình ViewPower (ViewPower Configuration)

1.1. Cấu hình mật khẩu (Password Configuration)

Chức năng cấu hình mật khẩu chỉ áp dụng cho quản trị viên. Trước khi vận hành và cấu hình phần mềm, vui lòng đăng nhập trước và thay đổi mật khẩu. Mật khẩu mặc định khi lần đầu tiên đăng nhập là "admistrator". Các người dùng chỉ có thể xem trạng thái và thông tin bộ lưu điện UPS khi ở trạng thái GUEST mà không đăng nhập quyền Administrator. GUEST không thể điều khiển và thực thi được bất cứ thiết lập nào cả.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> Password như hình 1-1.

thay đổi mật khẩu mặc định ViewPower

Hình 1-1

Bước 2 Nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và gõ lại mật khẩu mới trong trường confirm password để thay đổi mật khẩu administrator.(Mật khẩu nên đặt ít nhất 6 kí tự). Sau đó nhấn nút "Apply" để thay đổi mật khẩu administrator.

Chú ý 1 : Cách đơn giản là click vào nút "Login" ở góc phải trên để đăng nhập vào phần mềm.

Chú ý 2 : Nếu quên mật khẩu, bạn cần phải cài đặt lại phần mềm.

1.2. Cấu hình tin nhắn SMS (SMS Configuration)

Chức năng này dùng để nhập vào danh số các số thuê bao nhận tin nhắn. Trong trường hợp xuất hiện cảnh báo, một bản tin trạng thái UPS sẽ gửi đến các người dùng đã chỉ định qua điện thoại di động. Với danh sách nhận sự kiện, vui lòng cấu hình ở trường "Event action" (xem phần 1.4)

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> SMS như hình 1-2.

cấu hình tin nhắn viewpower

Hình 1-2

Bước 2 Chọn cổng giao tiếp Communication Port và tốc độ Baud Rate

Bước 3 Nhập số điện thoại di động trong trường "Phone no." và click nút "Add" để nhập thêm số điện thoại vào danh sách người nhận Receivers List. Để xóa số, cách đơn giản là chọn số từ "Receivers List" rồi chọn "Delete".

Bước 4 Click nút "Apply" để lưu tất cả các thay đổi. Nút "Test" có thể được sử dụng để gửi SMS test để xác nhận việc cài đặt đúng. Nếu tất cả các thông số được cài đặt chính xác, hệ thống sẽ gửi bản tin test đến tất cả các người nhận và pop up thông báo thành công (xem hình 1-3). Ngược lại, nó sẽ popup một hộp thoại thông báo lỗi để chỉ ra rằng có lỗi xảy ra trong việc cài đặt thông số (xem hình 1-4)

gửi tin nhắn thành công

Hình 1-3

gửi tin nhắn thất bại

Hình 1-4

Chú ý: yêu cầu phải cắm modem GSM vào để gửi SMS đến điện thoại di động.

1.3. Cấu hình Email (E-mail Configuration)

Tính năng này cho phép cấu hình để gửi mail cảnh báo bởi server SMTP. Với danh sách nhận sự kiện, vui lòng cấu hình ở trường "Event action" (xem hình 1-4)

Để sử dụng tính năng này, dịch vụ email phải được cấu hình đúng trong máy tính. Tất cả các giá trị trong trang tính năng này mặc định để trống. Tính năng này không thể được thực thi mà không có thông tin SMTP, tài khoản email và mật khẩu. Bên cạnh đó, tài khoản người gửi nên được cấu hình cho phép SMTP/POP3 forwarding.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> E-mail. Xem hình 1-5.

Bước 2 Nhập SMTP Server, SMTP port, địa chỉ email ở trường Send fromusername và password. Click checkbox ở mục password authentication needed để xác minh mật khẩu.

cấu hình email

Hình 1-5 Cấu hình Email trong ViewPower

Ghi chú : Nếu sử dụng Exchange Server cho hệ thống mailbox, yêu cầu phải cấu hình Exchange Server domain name ở SMTP server và chọn "Exchange server" sau đó click "Apply"

Bước 3 Nhập địa chỉ Email đúng vào trường Email. Sau đó click nút "Add" để nhập vào danh sách người nhận. Để xóa tài khoản email, cách đơn giản là chọn email từ Receivers list và click nút "Delete".

Bước 4 Click nút "Apply" để lưu tất cả các thay đổi. Nút "Test" có thể được sử dụng để gửi email test đến tất cả các người nhận để xác nhận việc cài đặt đúng. Nếu tất cả các thông số được cài đặt chính xác, hệ thống sẽ gửi bản tin test đến tất cả các người nhận và pop up thông báo thành công. Ngược lại, nó sẽ popup một hộp thoại thông báo lỗi để chỉ ra rằng có lỗi xảy ra trong việc cài đặt thông số.

1.4. Event Action Configuration

Tính năng này được sử dụng để cấu hình các response actions đối với các sự kiện UPS. Phần mềm cung cấp sáu loại response actions sau khi xuất hiện các sự kiện.

1. Event record: nó sẽ ghi lại các sự kiện và data log trong phần mềm sau khi các sự kiện xảy ra. Chức năng này được chọn mặc định.

2. Computer alarm: máy tính sẽ phát tiếng bip để nhắc người dùng sau khi các sự kiện xảy ra. Chức năng này chỉ khả dụng với hệ điều hành Windows.

3. Warning dialog (local): nó sẽ popup hộp hội thoại quanh icon chui cắm màu cam của phần mềm ở taskbar sau khi các sự kiện xảy ra. Chức năng này mặc định được chọn.

4. Broadcast: nó sẽ gửi bản tin sự kiện đến tất cả các PC với phần mềm đã cài sẵn trong mạng LAN.

5. SMS: nó sẽ gửi bản tin sự kiện đến các số điện thoại di động xác định sau khi các sự kiện xảy ra.

6. E-mail: nó sẽ gửi các email sự kiện đến các tài khoản email đã được gán sau khi các sự kiện xảy ra.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> Event Action. Xem hình 1-6

cấu hình cảnh báo sự kiện

Hình 1-6

Ghi chú : Danh sách các sự kiện xuất hiện có thể khác nhau đối với các loại UPS khác nhau.

Bước 2 Chọn một sự kiện xác định từ "Event list" và sau đó trang action method sẽ hiển thị ở ô bên phải.

Bước 3 Chọn action methods mong muốn bằng cách click checkbox.

Bước 4 Click chọn nút "Apply" để lưu tất cả các cấu hình.

Chú ý 1: Khi chỉnh sửa receiver list trong ô SMS hoặc e-mail, cần phải refresh các trang event action để nạp lại danh sách người nhận đã cập nhật.

Chú ý 2: Để quảng bá thành công cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    1. Tất cả các máy tính nhận phải được cài phần mềm.

    2. Chỉ có thể gửi bản tin đến các PC trong mạng LAN mà được tìm thấy ở phần danh mục UPS.

1.5. Wake-on-LAN

Chức năng này được sử dụng để quản lý danh sách wake on LAN và test các chức năng.

Sau khi nhập địa chỉ MAC của các PC từ xa vào MAC list, ta có thể điều khiển từ xa các PC. Tuy nhiên, yêu cầu phải có phần cứng hỗ trợ các PC từ xa để thực thi chức năng này.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> Wake-on-LAN. Xem hình 1-7

Hình 1-7

Bước 2 Add: địa chỉ MAC và click nút "Add" để add vào MAC list.

            Delete: chọn một địa chỉ MAC từ danh sách và nhấn nút "Delete".

           Test: chọn một địa chỉ MAC từ list và nhấn nút "Test", nó sẽ thực thi "Wake-on-LAN" test.

1.6. Cấu hình cổng giao tiếp (Communication port Plug and Play configuration)

Để giám sát thiết bị UPS theo thời gian thực, phần mềm sẽ quét từng cổng giao tiếp bất cứ thời điểm nào. Theo cách này nó sẽ chiếm dụng cổng giao tiếp. Chức năng này sẽ giải phóng một số cổng giao tiếp mà không kết nối đến thiết bị UPS. Để tránh các hoạt động ngoài ý muốn, các cổng giao tiếp này sẽ hiển thị dưới dạng biểu tượng màu xám mờ. Người dùng có thể chọn "Enable" hoặc "Disable" để điều khiển việc quét cổng giao tiếp hay không. Nếu nó cho phép quét, nó sẽ liệt kê trong màn hình. Ngoài ra, người dùng có thể chọn "Allow scaned" hoặc "forbid scaned" để quét lại các cổng đã được giải phóng.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> Com.port plug and play setting. Xem hình 1-8

Hình 1-8

Bước 2 Chọn "Refresh" để nạp lại trạng thái của cổng giao tiếp.

Bước 3 Chọn "Forbid Scanned" để ngừng quét cổng giao tiếp. Click "Allow scanned" để bắt đầu quét cổng giao tiếp này.

1.7. Log Setting

Người dùng có thể thiết lập Record Interval, số lượng logs tối đa cho các dữ lịch sử và số lượng logs tối đa cho các sự kiện lịch sử theo tình huống thực tế.

Record interval: chỉ định việc ghi dữ liệu mất bao lâu. Dãi cài đặt cho "Record interval" từ 30-600ms. Nó sẽ ảnh hưởng đến dữ liệu lịch sử hiển thị dưới View -> History. 

Số lượng logs tối đa cho historical data: chỉ định có bao nhiêu logs dữ liệu sẽ được lưu trong lịch sử. Dãi cài đặt từ 100000 - 100000000. Nó sẽ ảnh hưởng đến dữ liệu hiển thị dưới View -> History.

Số lượng logs tối đa cho history events: chỉ định có bao nhiêu event logs sẽ được lưu vào lịch sử. dãi cài đặt từ 10000 - 100000000. Nó sẽ ảnh hưởng đến dữ liệu hiển thị dưới View -> Event Logs.

Bước 1 Chọn Viewpower configuration >> Log setting. Xem hình 1-9

nhập giá trị cho historical data và history event

Hình 1-9

Bước 2 Nhập giá trị trong ô trống.

Bước 3 Nhấp nút "Apply" để lưu các cài đặt.

Bước 4 Nhấp nút "Default" để khôi phục cài đặt mặc định.

1.8 ModBus Communication Setting

Chức năng này sẽ hiển thị tất cả các PC đã kết nối qua ModBus.

Bước 1 Chọn ViewPower Configuration >> ModBus Communicationsetting. Xem hình 1-10

ModBus communication setting

Hình 1-10

Bước 2 Menu cài đặt/thay đổi mật khẩu cho ModBus.

    Ghi chú: Một số UPS được yêu cầu password điều khiển. Vì vậy, điều khiển thời gian thực sẽ chỉ khả dụng khi mật khẩu Modbus giống với mật khẩu UPS.

Bước 3 Cài đặt cổng giao tiếp:

   ID mặc định cho cổng giao tiếp danh định là 1.

   Baud rates có thể chọn là 1200, 2400, 4800, 9600, 19200. Giá trị mặc định là 4800.

   Bit dữ liệu có thể chọn là 7 và 8. Cài đặt mặt định là 8.

   Stop bit có thể chọn là 1 và 2. Cài đặt mặc định là 1.

   Phép kiểm tra được hỗ trợ là kiểm tra lẻ, kiểm tra chẵn và NONE. Mặc định là NONE.

Ghi chú : Chức năng này chỉ khả dụng cho các UPS với cổng giao tiếp Modbus.

2. UPS Setting

2.1. Local Shutdown

Chức năng cài đặt shutdown cho PC cục bộ mà được kết nối trực tiếp đến UPS giám sát qua cổng giao tiếp. Cấu hình này cho phép shutdown hệ thống PC cục bộ hoặc shutdown PC từ xa được cấp nguồn bởi UPS giám sát.

Bước 1 chọn UPS Setting >> Local Shutdown hoặc click biểu tượng như hình 1.11

Hình 1-11

Chú ý : Màn hình này có thể khác nhau đối với các loại UPS khác nhau.

Bước 2 Chọn các điều kiện Shutdown và các tùy chọn tắt nguồn, thiết lập thời gian trễ để shutdown hệ thống.

Bước 3 Nhập thời gian cho hộp thoại pop-up trước khi shutdown và khoảng cảnh báo warning interval trong vùng cài đặt hộp thoại cảnh báo.

Bước 4 Click nút "Apply" để lưu lại tất cả cài đặt.

      Chú ý : Click nút "Default" để khôi phục về cài đặt mặc định.

   Các điều kiện :

   - Khi UPS đang chạy từ chế độ ắc quy, shutdown hệ thống cục bộ sau xx phút xx giây: Khi click checkbox, PC cục bộ sẽ bắt đầu shutdown sau khi UPS được giám sát làm việc ở chế độ ắc quy với thời gian xx phút xx giây. Con số cài đặt cực đại đối với phút là 999 và đối với giây là 59.

   - Cũng shutdown UPS sau khi shutdown hệ thống cụ bộ: khi click checkbox này, UPS được giám sát sẽ shutdown sau khi hệ thống cục bộ shutdown. Thời gian shutdown UPS sẽ lâu hơn so với thời gian shutdown hệ thống hoàn toàn. Cài đặt mặc định là được click. Nhưng người dùng cũng có thể chọn shutdown hệ thống mà không shutdown UPS bằng cách unclick hộp checkbox này.

   - Khi ắc quy UPS đang sắp cạn, shutdown hệ thống cục bộ ngay: khi click vào checkbox này, PC cục bộ sẽ shutdown khi ắc quy UPS được giám sát đã sắp cạn.

       1. UPS shutdown dựa vào UPS model: chỉ các model UPS tiêu chuẩn >=3KVA sẽ tự động shutdown. Tuy nhiên, các model UPS chạy trong thời gian dài với công suất trên 5KVA thì vẫn được duy trì.

          2. UPS sẽ shutdown ngay: UPS sẽ shutdown ngay mà không cần quan tâm đến loại UPS gì.

          3. UPS vẫn đang bật: UPS sẽ được duy trì cho đến khi ắc quy cạn.

   - Remote shutdown: khi click hộp checkbox, PC cục bộ sẽ chấp nhận lệnh shutdown của PC từ xa. Vui lòng nhập địa chỉ IP của PC từ xa trong ô trống và click nút "Add" để thêm vào danh sách.

   - When a scheduled shutdown is strigged, local system will shutdown or go to sleep: khi click vào checkbox này, hệ thống cục bộ sẽ shutdown hoặc chuyển sang trạng thái ngủ trước khi UPS được giám sát được lập lịch để tắt nguồn. Cài đặt mặc định là click. Vui lòng xem phần 3.2, lập lịch bật/tắt cho cài đặt shutdown UPS theo lịch.

       √ Shutdown: khi click checkbox, hệ thống được chọn sẽ shutdown. Cài đặt mặc định là đã click.

      √ Go to sleep: khi click checkbox, hệ thống được chọn sẽ dừng hệ thống thay vì kiểu shutdown như bình thường. Nhưng chức năng này chỉ hỗ trợ trên Windows 2000 hoặc cao hơn.

Time to wait before shutting down the local system: nhập thời gian chờ để shutdown hệ điều hành. Dải giá trị từ 1-99 phút.

File to execute when shutting down: nhập đường dẫn của file thực thi.

Maximum file execute time: nhập thời gian chờ file thực thi.

Warning Dialog Setting: 

        √ Pop-up dialog before shutdown: cài đặt thời gian cho hộp thoại cảnh báo pop-up hiển thị trong PC cục bộ. PC cục bộ sẽ popup một hộp thoại cảnh báo trước khi hệ thống bắt đầu shutdown. Dải thời gian từ 1-999 giây.

       √ Warn me again every x sec: cài đặt khoảng thời gian bật hộp hội thoại nhắc. Cài đặt này cũng áp dụng để shutdown UPS do các sự cố nguồn xảy ra. Dải thời gian từ 1-999 giây.

2.2. Remote Shutdown

Chức năng này được dùng để shutdown các máy tính từ xa mà được cấp nguồn bởi UPS giám sát.

Bước 1 Chọn UPS Setting >> Remote Shutdown. Xem hình 1-12.

Hình 1-12

Bước 2 Chọn các điều kiện remote shutdown.

Bước 3 Add/Delete địa chỉ IP hệ thống từ xa.

Bước 4 Click nút "Apply" để lưu lại tất cả thay đổi.

Chú ý : Click nút "Default" để khôi phục cài đặt mặc định.

Các điều kiện:

   - Khi UPS đang chạy ở chế độ ắc quy, shut down hệ thống từ xa sau xx phút xx giây: Khi click vào checkbox này, các hệ thống từ xa mà được cấp nguồn bởi UPS giám sát này sẽ shutdown sau khi UPS giám sát đang chạy ở chế độ ắc quy trong khoảng xx phút xx giây. Con số cài đặt tối đa đối với phút là 999 và đối với giây là 59.

    - Shutdown ngay các hệ thống từ xa sau khi ắc quy sắp cạn: khi click vào checkbox này, các hệ thống từ xa mà được cấp nguồn bởi UPS giám sát sẽ shutdown khi UPS giám sát đang ở mức cạn ắc quy.