Các thông số ắc quy axit chì khô kín khí (VLRA AGM)
Sun, 05/04/2020 12:00 | 5867 lượt xem
Giới thiệu chung về ắc quy axit chì khô, kín khí
Ắc quy axit chì khô, kín khí (VLRA AGM) là loại ắc quy sử dụng công nghệ van điều áp giúp giữ áp suất trong bình không quá lớn, có tấm ngăn gồm các sợi thủy tinh nhỏ được bện lại nên nó có thể hấp thụ các chất điện phân. Mặt khác bên trên dung dịch điện phân phủ một lớp GEL, do đó mà trong quá trình nạp ắc quy, khí sinh ra không thoát ra ngoài nên ta không cần phải bảo dưỡng và châm nước như loại ắc quy hở khí.
Ứng dụng của Ắc quy axit chì khô kín khí
Ắc quy axit chì khô kín khí được sử dụng làm nguồn dự phòng trong điện, điện tử viễn thông, điện mặt trời, điện gió và các hệ thống nguồn dự phòng (UPS),... đảm bảo quá trình cung cấp điện liên tục trong thời gian nhất định.
Ví dụ hệ thống UPS sau :
Khi mất điện lưới, nguồn DC từ ắc quy phóng ra qua bộ Inverter biến đổi thành AC cung cấp cho phụ tải.
Cách đọc thông số kỹ thuật ắc quy
Ở bài viết này ta sẽ chọn thông số kỹ thuật của Ắc quy VISION 6FM100E-X để minh hoạ các thông số hay dùng :
- Nominal Voltage : điện áp định mức của Ắc quy, điện áp nạp cho ắc quy.
- Number of cell : số lượng cell của Ắc quy là 6 cell.
- Design Life : Tuổi thọ thiết kế của Ắc quy là 10 năm.
- Nominal Capacity : dung lượng danh định của Ắc quy là 100Ah.
- Kích thước (Dài x Rộng x Cao) : 330 x 171 x 215 (mm)
- Weight (Kg) : cân nặng 29 kg.
- Internal Resistance : Nội trở ắc quy <= 5.7 mOhms
+ Công thức tính nội trở ắc quy :
Ri = Rđiện cực + Rbản cực + Rtấm ngăn + Rdung dịch |
Nội trở phụ thuộc vào:
+ Phụ thuộc chủ yếu vào điện trở điện cực + dung dịch: chính là chì sunfat bám vào điện cực, nồng độ chất điện ly trong dung dịch mỗi khi nạp và phóng của ắc quy.
+ Nhiệt độ môi trường: Nhiệt độ thấp các chất điện ly chuyển động chậm trong dung dịch nên nội trở ắc quy tăng.
- Chu kỳ sống (DOD – Depth of Dischage: 100/50/30%): 250/480/1300 chu kỳ.
"Nếu để ắc quy phóng/xả càng sâu thì chu kỳ sống càng giảm. Khi xả 100% dung lượng thì sau 250 chu kỳ thì ắc quy chỉ còn chứa 60% dung lượng. Tương tự khi xả 30% dung lượng thì sau 1300 chu kỳ ắc quy chỉ còn chứa 60% dung lượng".
Self-Discharge : Ắc quy tự phóng tại 20℃ thì mất 3% dung lượng mỗi tháng.
Thực tế dung lượng giảm nhanh trong 2 tuần đầu tiên sau đó giảm ổn định khoảng 2% - 3% mỗi tháng tại +25°C.
Hiện tương tự xả của 1 cell ACCU kiềm/axit ảnh hưởng bởi nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao dung lượng giảm càng nhanh.
- Operating Temperature range: Dải nhiệt độ vận hành -15 ÷ 50°C.
- Nominal Voltage: Điện áp nạp cho ắc quy.
Dung lượng định mức tại 25°C
- 10 hour rate (10.0A, 10.8V) 100Ah : tức ắc quy phóng với dòng ổn định 10%C10 (10A) trong 10 giờ, sau đó điện áp giảm dần còn 10.8V.
- 5 hour rate (16.6A, 10.5V) 83Ah : tức ắc quy phóng với dòng ổn định 20%C10 (16.6A) trong 05 giờ, sau đó điện áp giảm dần còn 10.5V.
- 1 hour rate (61A, 9.6V) 61Ah : tức ắc quy phóng với dòng ổn định 100%C10 (61A) trong 01 giờ, sau đó điện áp giảm dần còn 9.6V.
Chú ý: Sau khi ắc quy phóng được 10h hay 5h dung lượng định mức, nếu tiếp tục cho ắc quy phóng --> điện áp giảm nhanh --> dung lượng còn rất ít --> giảm tuổi thọ ắc quy do phóng/xả sâu.
- Number of Cell : Số ngăn (cell)
Là giá trị mà hãng công bố, tùy thuộc vào số lượng và cấu tạo các Cell sẽ cho một giá trị điện áp định mức: 1.2V, 2V, 4V, 6V, 12V... Ắc quy 6V thường 3 ngăn (2,1V/1Cell). Ắc quy 12V thường 6 ngăn (2,1V/1Cell).
- Bản cực dương: Lead dioxide – PbO2
- Bản cực âm: Lead – Pb
- Chất điện phân: GEL.
TAGS:
» Sự khác nhau giữa Quá Tải (Overload) và Ngắn Mạch (Short Circuit)
» Cách xử lý lỗi thường gặp với UPS VERTIV dòng GXT4
» UPS là gì? (Bộ lưu điện là gì?, Uninterruptible Power Supply là gì?)
» Phân loại ắc quy - Hướng dẫn sử dụng, bảo quản ắc quy
» Hướng dẫn chức năng HID UPS BATTERY cho UPS Blazer Pro
» Tổng hợp kiến thức ắc quy của bộ lưu điện (UPS)